slot garansi kekalahan bebas ip

Cái tên nấm linh chi hầu như đã không quá xa lạ đối với những gia đình thường sử dụng những chế phẩm Đông y để bảo vệ sức khỏe. Nó được coi như một vị thuốc thần tiên để bồi bổ kiện khang sức khỏe ,tăng cường hệ miễn dịch, hỗ trợ trong điều trị bệnh mạch vành, ung thư, giải độc gan……. Vậy linh chi là gì? Nó có công dụng ra sao? Cách sử dụng như thế nào? Hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp cho mọi người giải đáp những thắc mắc trên.

  1. KHÁI QUÁT VỀ LINH CHI

LINH CHI có 2 ý nghĩa: nghĩa rộng để chỉ tất cả những loại thuộc họ Linh Chi và nghĩa hẹp để chỉ XÍCH CHI (linh chi đỏ)_ một loại đại diện có tác dụng nổi trội thuộc trong nhóm Linh Chi cũng là loại trên thị trường hiện nay hay dùng, người dân quen gọi tắt là LINH CHI.

  1. MÔ TẢ LINH CHI

Linh Chi là một loại nấm hóa gỗ có cuống dài hoặc ngắn , mũ nấm có dạng hình thận ,  hình tròn hay hình quạt . Cuống thường cắm không ở giữa mũ nấm mà cắm lệch sang một phía mũ . Hình trụ tròn hay dẹt có thể phân nhánh cuống và cuống có màu khác nhau tuỳ theo loài , loài đỏ thay đổi từ nâu đến đỏ vàng , đỏ cam , mặt trên bóng loáng như đánh vécni , trên mặt mũ có những vân đồng tâm . Thụ tầng màu trắng ngà , khi già ngả màu nâu vàng , mang nhiều lỗ nhỏ li ti là các ống thụ tầng mang bào tử . Bào tử loài Xích Chi hình trứng , được bao bọc bởi 2 lớp màng , màng ngoài nhẵn , không màu , màng trong màu gỉ sắt , lỗ nảy mầm có hình gai nhọn . Toàn nấm gồm những sợi nấm không màu , trong sáng , đường kính 1-3mm , có phân nhánh . Tên khoa học được xác định là Ganoderma lucidum ( Leyss . ex . Fr. ) Karst.

  1. PHÂN BỐ, THU HÁI VÀ CHẾ BIẾN

Linh chi thường thấy mọc hoang dại ở các vùng núi cao lạnh ở một số tỉnh của Trung Quốc ( Tứ Xuyên , Quảng Đông , Quảng Tây … ) Gần đây , trên cơ sở những giống cây hoang dại người ta đã tổ chức trồng theo qui mô công nghiệp để đáp ứng nhu cầu dùng trong nước và xuất khẩu . Ngoài Trung Quốc , Nhật bản cùng đã tiến hành trồng nhưng khí hậu không thuận tiện như Trung Quốc . Ở nước ta , một số cơ sở đã bắt đầu trồng nấm linh chi để dùng trong nước và xuất khẩu . Người ta thu hoạch nấm , phơi sấy khô rồi sử dụng bào chế các dạng bột , thuốc nước ngọt hay đông khô…….

  1. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LINH CHI

+Polysaccharides có khả năng hỗ trợ miễn dịch cơ thể, giải độc cơ thể, tăng tổng hợp DNA, RNA. Ngoài ra, trong Linh chi còn có 1 loại Polysaccharides ức chế tế bào ác tính.

+Trong nấm Linh chi còn có các hoạt chất khác như Acid ganodenic cũng có tác dụng giảm đau, chống viêm, chống dị ứng, giải độc gan, ức chế tế bào ác tính của cơ thể.

+Adenosin là hoạt chất có trong Linh chi có tác dụng an thần, hạ cholesterol trong huyết thanh, ức chế kết tập tiểu cầu, cải thiện tuần hoàn cơ thể.

+Lactone A: tác dụng giảm cholesterol máu.

+Acid oleic: có tính kháng histamin chống dị ứng.

+Cellolose: Hạ cholesterol, phòng ngừa xơ vữa động mạch, tác dụng nhuận tràng, ổn định đường huyết.

+Protein: Các acid amin trong Linh chi giúp tăng cường miễn dịch cho cơ thể.
Ngoài ra trong nấm Linh chi cũng giàu các nguyên tố vi lượng như Phospho, Kali, Nhôm, Vàng, Canxi, Clo, Đồng, Sắt, Kẽm…


  1. CÔNG DỤNG CỦA LINH CHI

Theo Đông y :

+LINH CHI có vị ngọt, hơi đắng, tính bình. Quy kinh : tâm, phế, can, thận

+Công năng chủ trị: bổ khí an thần, chỉ khái bình suyễn. Dùng trong tâm thần bất ninh, thất miên tâm quý, phế hư khái suyễn, hư lao đoản khí, bất tư ẩm thực.

LINH CHI có tác dụng trên những bệnh sau:

  1. HỖ TRỢ TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ :

Với những thành phần như Ganoderma lucidum polysacarit, ergoinol peroxide, Ganoderma acid U-Z có hiệu quả trực tiếp ức chế sự sinh trưởng của tế bào ung thư , làm giảm tác dụng phụ của thuốc tây y khi dùng điều trị hỗ trợ.

  1. ĐỐI VỚI CÁC BỆNH MẠCH MÁU NÃO:

LINH CHI có khả năng làm giãn mạch máu não giúp tăng cường lưu lượng máu não lên đến 24,8% hỗ trợ cho bệnh nhân đang điều trị vật lý trị liệu và phục hồi chức năng. Đối với trường hợp tắc mạch máu não adenosine có trong nấm linh chi có thể ức chế kết tập tiểu cầu và ngăn ngừa tắc mạch.

  1. ĐỐI VỚI CÁC BỆNH TIM MẠCH

 LINH CHI có thể làm giãn mạch máu não, giảm sức cản lưu lượng máu, tăng lưu lượng máu mạch vành, giảm tình trạng hàm lượng oxy kém trong máu động mạch tĩnh mạch và tiêu thụ oxy của cơ tim từ đó thúc đẩy lưu thông máu trong khu vực nhồi máu cơ tim.

  1. ĐỐI VỚI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

Ganoderma lucidum polysacarit A, B, C và I có tác dụng hạ đường huyết hữu hiệu, thúc đẩy việc sử dụng glucose của các tế bào và chuyển đổi nó thành glycogen để sử dụng sau này. Nấm linh chi có thể được sử dụng như một hỗ trợ tuyệt vời để điều trị bệnh tiểu đường bằng insulin, nó cũng có tác dụng phòng ngừa hoại thư.

  1. ĐỐI VỚI BỆNH GAN MẠN TÍNH VÀ XƠ GAN

Nấm linh chi có chức năng bảo vệ gan và có thể thúc đẩy quá trình tái tạo tế bào gan. Nó có tác dụng rõ rệt đối với viêm gan cấp tính và mạn tính, đặc biệt là những người bị tăng transaminase trong viêm gan mạn tính và những người vẫn dương tính với kháng nguyên bề mặt viêm gan B chưa chuyển sang âm tính.

  1. ĐỐI VỚI CAO HUYẾT ÁP

Ganoderma có thể ngăn cản hoạt động của các enzyme thận trên globulin huyết tương từ đó ngăn chặn sự hình thành angiotensin để tránh gây ra cao huyết áp. Thành phần chính của nó bao gồm Ganoderma aldehyd A, B Ganoderma acid B, C2, F, H, K, SI và Y trong đó  Ganoderma acid F là hiệu quả nhất. Nấm linh chi có tác dụng phòng ngừa nhồi máu cơ tim và thuyên tắc não do tăng huyết áp.

  1. ĐỐI VỚI KHÍ PHẾ THŨNG ,VIÊM PHẾ QUẢN VÀ HEN SUYỄN

Nấm linh chi có tác dụng tốt đối với viêm phế quản. Nó có thể tăng cường hệ thống miễn dịch, nuôi dưỡng và củng cố cơ thể. Nấm linh chi có thể ức chế giải phóng histamine từ tế bào mast, làm dịu các cơ trơn phế quản và giảm các triệu chứng hen suyễn

  1. ĐỐI VỚI VIÊM PHỔI

Nấm linh chi có thể cải thiện các chức năng miễn dịch không đặc hiệu và đặc hiệu trong cơ thể, tăng tế bào thực bào, tăng chức năng thực bào của chúng và tăng sản xuất kháng thể để đạt được chức năng miễn dịch tổng thể

  1. ĐỐI VỚI CÁC BỆNH LÝ VỀ THẬN

LINH CHI có khả năng làm giảm bài tiết protein, giảm cholesterol huyết thanh và nitơ urê huyết thanh cũng như giảm các triệu chứng của nó. Nấm linh chi có thể kích thích hệ thống tạo máu, cải thiện các triệu chứng thiếu máu, giảm cholesterol và ngăn ngừa tăng huyết áp do bệnh lý của thận.

  1. ĐỐI VỚI LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG

Ngoài chức năng làm dịu và an thần, LINH CHI còn có chất polysacarit nhầy có tác dụng bảo vệ bề mặt vết loét để axit dạ dày không tiếp xúc trực tiếp với vết loét giúp nhanh chóng lành vết loét.

  1. HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH NHƯ:

Viêm khớp dạng thấp, suy nhược thần kinh, viêm mũi, giảm bạch cầu, phì đại tiền kiệt tuyến, tâm quý, hân tay lạnh, đại tiểu tiện ra máu, mỡ máu cao, thấp hẩn, tiểu nhiều lần, rụng tóc, cảm virus…

  1. TÁC DỤNG LÀM ĐẸP

Ganoderma lucidum polysacarit  thúc đẩy sự tăng sinh của tế bào lympho T, thúc đẩy khả năng miễn dịch tế bào và miễn dịch dịch thể từ đó cải thiện khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh từ  bên ngoài, đóng vai trò phòng bệnh và chống lão hóa. Thường xuyên dùng nấm linh chi có thể cải thiện da thô ráp, loại bỏ các đốm đen, tàn nhang, nếp nhăn, mụn trứng cá,…..  giữ ẩm, tăng cường độ đàn hồi và độ bóng khỏe cho da,khôi phục sức sống cho các tế bào lão hóa.

  1. CÁCH SỬ DỤNG LINH CHI

Có các cách sau đây:
– Cho 15 – 30 g nấm cắt lát vào 2 lít nước, đun sôi, để nhỏ lửa trong 10 phút. Sau đó vớt nấm ra cắt mỏng, cho vào phần nước cũ, tiếp tục nấu sôi nhẹ trong 10 phút nữa. Có thể cho thêm ít đường hoặc mật ong tốt vào uống lúc còn ấm hoặc nguội, bã Linh chi còn lại có thể nấu lần 2 với lượng nước từ 1 – 1,5 lít để thu hết hoạt chất.
– Cho Linh chi cắt lát vào bình thuỷ, đổ nước sôi vào hãm trong 1 giờ, uống dần trong ngày.
– Xay thành bột: cho 3 – 5g bột Linh chi vào tách, hãm với nước sôi trong 5 phút.

One Response

  1. Tháng mười một 17, 2021

Give a Comment